CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP & DỊCH VỤ VIỆT Á

Quy định an toàn vận hành thiết bị áp lực

Quy định an toàn vận hành thiết bị áp lực là yếu tố bắt buộc nhằm hạn chế rủi ro cháy nổ, sự cố và bảo vệ tính mạng người lao động. Đây là những nguyên tắc quan trọng cần tuân thủ từ khâu lắp đặt, sử dụng đến bảo dưỡng để đảm bảo thiết bị hoạt động bền bỉ và an toàn. Bài viết này mình sẽ chia sẻ chi tiết những quy định cơ bản mà người dùng và doanh nghiệp cần lưu ý.

Quy định an toàn vận hành thiết bị áp lực

1. Định nghĩa thiết bị áp lực

Thiết bị áp lực là hệ thống hoặc thiết bị làm việc với chất lỏng hay khí có áp suất cao hơn áp suất khí quyển. Theo quy phạm an toàn hiện hành, các thiết bị được coi là thiết bị áp lực nếu hoạt động ở mức áp suất lớn hơn 0,7 kG/cm² và có tích số áp suất × thể tích (kG/cm² × lít) đạt tối thiểu 200.Trong đó, bình chịu áp lực là dạng thiết bị chuyên dùng để chứa và vận chuyển môi chất có áp suất cao hơn áp suất khí quyển.

2. Cơ sở pháp lý

Việc huấn luyện và vận hành an toàn thiết bị áp lực được thực hiện theo các văn bản pháp luật sau:

  • Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016.
  • Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
  • Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20/08/2020 về danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
  • Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về an toàn lao động.
  • Thông tư 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 hướng dẫn kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

3. Các mối nguy hiểm và nguyên nhân gây sự cố

Tai nạn liên quan đến thiết bị áp lực thường để lại hậu quả nghiêm trọng, gây chấn thương nặng thậm chí tử vong. Ở Việt Nam, mỗi năm ghi nhận hàng trăm vụ sự cố dạng này. Các mối nguy hiểm chính có thể kể đến:

  • Nổ áp lực: Xảy ra khi thiết bị bị nung nóng, rơi ngã, va đập mạnh hoặc do ăn mòn, rỗ vượt quá giới hạn cho phép.
  • Rò rỉ hóa chất, môi chất độc: Có thể gây cháy nổ hoặc phát tán khí độc ra môi trường.
  • Điện giật: Thường do rò điện từ vỏ mô tơ hoặc do cách điện dây dẫn bị hỏng.

Nguyên nhân gây sự cố thường xuất phát từ:

  • Người sử dụng: Vận hành vượt áp suất cho phép, thiếu kiến thức an toàn, hoặc quản lý lơ là, không tuân thủ quy trình.
  • Chất lượng thiết bị và chế tạo: Dùng vật liệu kém, hệ thống van – đồng hồ đo không đạt chuẩn, lỗi thiết kế, lắp ráp sai quy cách, hoặc không kiểm định chất lượng.
  • Lắp đặt và trang bị: Lắp sai kỹ thuật, sử dụng vật liệu không phù hợp, không tuân thủ hướng dẫn nhà sản xuất.
  • Bảo dưỡng kém: Không bảo trì, không kiểm tra định kỳ, tiếp tục dùng thiết bị đã cũ hoặc hư hỏng.

4. Quy định chung về an toàn vận hành thiết bị áp lực

Để phòng ngừa rủi ro và đảm bảo an toàn, cần tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc an toàn – vệ sinh lao động trong toàn bộ vòng đời của thiết bị áp lực: từ khâu mua sắm, lắp đặt, sử dụng, bảo quản, vận chuyển cho đến bảo dưỡng và kiểm định định kỳ.

4.1. An toàn khi mua và lắp đặt thiết bị

  • Lựa chọn thiết bị:
    • Thiết bị phải đáp ứng QCVN 01:2008/BLĐTBXH và có chứng nhận hợp quy.
    • Hồ sơ kỹ thuật cần đủ: nguồn gốc, năm sản xuất, bản vẽ vận hành, tài liệu bảo trì, chứng chỉ vật liệu, thông số kỹ thuật chính, quy trình xử lý sự cố.
    • Thiết bị nhập khẩu phải kèm hồ sơ hải quan; thiết bị đã qua sử dụng cần kiểm tra tình trạng, lịch sử sửa chữa và kết quả thử nghiệm.
  • Sửa chữa, cải tạo:
    • Thực hiện theo phương án kỹ thuật được phê duyệt, do đơn vị đủ năng lực thực hiện và có giám sát.
    • Sau sửa chữa/cải tạo, thiết bị phải được kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ.
  • Vị trí lắp đặt:
    • Có thiết kế chi tiết: nhà đặt thiết bị, khoảng cách an toàn, cửa thoát hiểm, chống sét.
    • Vị trí thông thoáng, có hệ thống thông gió, không đặt ở tầng hầm hoặc khu dân cư nếu thiếu biện pháp bảo vệ.
    • Thiết bị cố định nên đặt trong nhà riêng; chỉ để ngoài trời nếu thiết kế phù hợp.
    • Hạn chế đặt bình áp lực lớn gần nhà ở/công trình công cộng. Bình có p.V > 10.000 (với môi chất không ăn mòn, không độc, không cháy nổ) hoặc p.V > 500 (với môi chất ăn mòn, độc, cháy nổ) phải đặt ngoài trời hoặc công trình riêng biệt, chắc chắn.
    • Nếu đặt ngầm dưới đất phải chống ngập và có lối kiểm tra.
    • Bình khí nén phải cách nguồn nhiệt ít nhất 5m, không đặt ở nơi dễ cháy nổ.

4.2. Kiểm tra trước khi vận hành

  • Kiểm tra van an toàn, đồng hồ áp suất, van khóa.
  • Đảm bảo hệ thống đường ống kín, không rò rỉ.
  • Chỉ vận hành khi thiết bị đã được kiểm định đạt yêu cầu.
  • Quan sát tình trạng rỉ sét, nứt vỡ hoặc hư hỏng.
  • Kiểm tra van xả áp, cảm biến áp suất và nhiệt độ.
  • Đầu ca vận hành: khi áp suất đạt 0,5 kg/cm², kéo nhẹ van an toàn để thông van, mở van xả đáy để loại bỏ nước ngưng hoặc dầu.

4.3. Trong quá trình vận hành

  • Tuân thủ quy trình: Không tăng áp suất hoặc nhiệt độ đột ngột.
  • Giám sát liên tục: Theo dõi áp suất, nhiệt độ, lưu lượng.
  • Trang bị bảo hộ cá nhân (PPE): Kính, găng chịu nhiệt, mặt nạ phòng độc, quần áo bảo hộ.
  • Theo dõi áp suất: Không vượt quá giới hạn; van an toàn phải luôn hoạt động.
  • Phòng ngừa quá tải: Duy trì áp suất trong mức cho phép.
  • Kiểm tra nguồn năng lượng: Đảm bảo nguồn điện/nhiên liệu ổn định.
  • Ngăn ngừa rò rỉ: Dùng thiết bị dò khí tại các mối nối, đường ống.
  • Không rời vị trí vận hành khi thiết bị đang hoạt động.

4.4. Xử lý sự cố và ngừng khẩn cấp

  • Ngừng vận hành ngay khi có dấu hiệu rò rỉ khí, nứt vỡ, cháy nổ.
  • Thực hiện sơ tán an toàn nếu sự cố nghiêm trọng.
  • Trang bị bình chữa cháy và phương tiện cấp cứu tại chỗ.
  • Phải dừng sử dụng bình áp lực nếu:
    • Áp suất vượt quá mức cho phép.
    • Van an toàn hỏng.
    • Xuất hiện nứt, phồng, rỉ mòn, xì hở.
    • Bình bị đe dọa bởi cháy nổ.
    • Áp kế hỏng, không xác định được áp suất.
    • Ống thủy bị hỏng.

4.5. Bảo trì và kiểm định định kỳ

  • Lập kế hoạch bảo dưỡng: Phù hợp với từng loại thiết bị.
  • Kiểm tra – vệ sinh: Định kỳ xả dầu, vệ sinh bình chứa, kiểm tra van an toàn, đồng hồ đo; vệ sinh lưới lọc gió máy nén ít nhất 2 tháng/lần.
  • Trước khi bảo dưỡng: Phải xả hết áp suất, vệ sinh thiết bị, cắt điện, treo biển cảnh báo.
  • Lưu hồ sơ: Ghi chép đầy đủ quá trình bảo dưỡng và kiểm tra.

5. Yêu cầu về thiết bị an toàn và đo lường

  • Trang bị bắt buộc trên bình áp lực: Gồm van an toàn, áp kế, mức lỏng kế, rơ-le áp suất, các van khóa, van xả và van một chiều.
  • Van an toàn: Phải lắp đặt đúng thiết kế, không được thu hẹp diện tích lỗ thoát hơi. Ống xả cần dẫn ra vị trí an toàn.
  • Áp kế: Mỗi bình phải có áp kế phù hợp với dải áp suất làm việc. Áp kế phải được kiểm định, niêm chì hằng năm để đảm bảo độ chính xác.
  • Thiết bị bảo vệ: Luôn duy trì trong tình trạng hoạt động tốt, không để hỏng hóc.
  • Thiết bị báo động (nếu có): Cần được bố trí ở vị trí dễ quan sát và nhận biết.

6. Huấn luyện và đào tạo an toàn lao động

  • Đối tượng:Người vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị áp lực; cán bộ an toàn lao động; và tất cả người lao động trực tiếp tham gia công việc liên quan đến thiết bị áp lực.
  • Điều kiện:
    • Người vận hành phải từ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe phù hợp.
    • Được huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu về kiến thức chuyên môn và quy trình kỹ thuật an toàn.
    • chứng chỉ đào tạo vận hành bình chịu áp lựcthẻ an toàn nhóm 3.
    • Được giao trách nhiệm bằng văn bản từ người sử dụng lao động.
  • Thời gian huấn luyện:
    • Lần đầu: 24 giờ (bao gồm kiểm tra).
    • Định kỳ: 12 giờ.
    • Tần suất: 2 năm/lần (một số quy định yêu cầu huấn luyện định kỳ hằng năm).
  • Nội dung huấn luyện:
    • Quy định pháp luật về an toàn vệ sinh lao động.
    • Mục đích, ý nghĩa công tác an toàn, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động & người sử dụng lao động.
    • Chính sách, chế độ của Nhà nước về an toàn – vệ sinh lao động.
    • Nhận diện môi trường, yếu tố nguy hiểm – độc hại và biện pháp phòng tránh.
    • Kỹ thuật an toàn, sử dụng & bảo quản phương tiện bảo hộ cá nhân (PPE).
    • Kiến thức chuyên ngành: thông số kỹ thuật, cấu tạo, vật liệu chế tạo, đặc tính an toàn và nguy cơ cháy nổ của môi chất, thiết bị phụ, cơ cấu đo kiểm.
    • Các mối nguy hiểm đặc thù: nổ vỡ, rò rỉ, xì hở; nguyên nhân và cách phòng ngừa.
    • Yêu cầu kỹ thuật an toàn trong sử dụng – vận hành; trách nhiệm và quyền lợi của người vận hành.
    • Quy trình ứng phó sự cố, sơ cứu tai nạn, dừng thiết bị để bảo dưỡng – sửa chữa.
  • Kiểm tra, sát hạch:
    • Gồm 2 phần: Lý thuyết (90 phút)Thực hành (≤20 phút/học viên).
    • Được đánh giá đạt yêu cầu khi mỗi phần đạt từ 50 điểm trở lên.
  • Chứng nhận:Sau khi hoàn thành và đạt yêu cầu, học viên sẽ được cấp chứng chỉ/chứng nhận an toàn lao động theo quy định.

7. Kiểm định an toàn thiết bị áp lực

Sau đây là những điểm cần biết khi kiểm định thiết bị áp lực để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng:

  • Thiết bị phải kiểm định:
    • Bình áp lực có áp suất > 0,7 kg/cm² và dung tích > 25 lít.
    • Nồi hơi có áp suất > 0,7 kg/cm².
    • Nồi đun nước nóng có nhiệt độ > 115°C.
    • Chai chứa khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất > 0,7 kg/cm².
  • Đơn vị kiểm định:Chỉ những tổ chức có giấy phép kinh doanh dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật mới được thực hiện.
  • Thời điểm kiểm định:
    • Lần đầu: Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.
    • Định kỳ:
      • Bình chịu áp lực: 3 năm/lần (môi chất thường), 2 năm/lần (môi chất độc hại, ăn mòn, cháy nổ).
      • Chai chứa khí: 5 năm/lần.
      • Nồi hơi: 2 năm/lần kiểm tra tổng thể, 6 năm/lần thử thủy lực.
      • Hệ thống lạnh: 3 năm/lần kiểm tra, 5 năm/lần thử bền.
    • Bất thường: Khi có yêu cầu của cơ quan chức năng, sau khi sửa chữa, thay đổi vị trí lắp đặt, hoặc khi ngưng sử dụng trên 12 tháng.
  • Tiêu chuẩn áp dụng:QCVN 01:2008/BLĐTBXH, QTKĐ 07:2016/BLĐTBXH, TCVN 8366:2010, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6008:2010. Có thể áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài nếu không thấp hơn mức an toàn trong nước.
  • Quy trình kiểm định:Gồm: kiểm tra hồ sơ, quan sát bên ngoài – bên trong, thử áp suất, kiểm tra van an toàn – thiết bị đo, chạy thử vận hành, lập báo cáo kết quả.
  • Chi phí kiểm định:Mức phí tối thiểu được quy định theo Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH, tính theo dung tích thiết bị.

8. Các hành vi nghiêm cấm

Để tránh rủi ro, tuyệt đối không thực hiện những hành vi sau khi sử dụng thiết bị áp lực:

  • Hàn, sửa chữa khi bình đang có áp suất.
  • Chèn, gia tải hoặc tác động vào van an toàn khi thiết bị đang hoạt động.
  • Vận hành bình vượt quá thông số kỹ thuật cho phép.
  • Cho thiết bị hoạt động khi chưa lắp che chắn curoa, van an toàn hỏng, áp kế hoặc rơ-le sai lệch.
  • Tự ý phá niêm chì để thay đổi áp suất mở của van an toàn.
  • Xiết hoặc tháo chi tiết khi trong bình vẫn còn áp suất.
  • Người không có nhiệm vụ không được vào khu vực đặt thiết bị.

9. An toàn khi cất trữ và bảo quản thiết bị áp lực (chai chứa khí, bình khí nén)

Sau đây là những nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ để bảo quản và vận hành an toàn chai chứa khí, bình khí nén trong kho:

  • Nhân viên kho
    • Phải được huấn luyện về an toàn cháy nổ và an toàn lao động.
    • Được kiểm tra, sát hạch và cấp thẻ an toàn PCCC cũng như thẻ an toàn lao động.
  • Quy định tại kho
    • Có nội quy rõ ràng về trách nhiệm của người quản lý và công nhân.
    • Treo bảng hướng dẫn quy trình an toàn khi xếp dỡ, bảo quản chai khí.
  • PCCC và ứng cứu khẩn cấp
    • Trang bị đầy đủ bình chữa cháy và dụng cụ cứu hộ.
    • Có phương án PCCC được cơ quan công an phê duyệt.
    • Thực hiện đánh giá nguy cơ, diễn tập ứng cứu và huấn luyện sơ cấp cứu định kỳ.
  • Cấu trúc kho
    • Xây dựng 1 tầng, mái nhẹ, không trần.
    • Tường, vách, mái làm bằng vật liệu chống cháy.
    • Cửa mở ra ngoài, kính cửa mờ hoặc sơn trắng.
    • Chiều cao từ nền đến mái tối thiểu 3,25m.
  • Nền kho
    • Phẳng, không trơn trượt.
    • Nếu chứa khí cháy phải lát bằng vật liệu không phát sinh tia lửa.
  • Thông gió và nhiệt độ
    • Có thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo.
    • Nhiệt độ không quá 35°C, cần biện pháp làm mát nếu cao hơn.
  • Phân chia ngăn
    • Kho chia thành nhiều ngăn bằng tường chống cháy.
    • Mỗi ngăn chứa tối đa 20 m³ khí cháy/độc và 40 m³ khí không cháy/không độc.
  • Bảo vệ kho
    • Kho chứa khí độc, cháy nổ phải có biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt.
    • Bắt buộc đặt trong vùng chống sét.
    • Không để oxy cùng kho với các loại khí cháy khác.
  • Khoảng cách an toàn
    • Trong phạm vi 10m xung quanh kho không được để vật liệu dễ cháy.
    • Cấm các hoạt động có lửa như rèn, hàn, đun nấu.
  • Vị trí đặt chai
    • Đặt cách xa nguồn lửa ít nhất 5m, cách thiết bị sưởi 1,5m.
    • Chai xếp đứng trong khung giá; nếu không có đế thì để nằm ngang.
  • Vận chuyển chai
    • Dùng phương tiện có lò xo giảm chấn.
    • Chai đặt nằm ngang, van quay cùng một phía, có mũ bảo vệ.
    • Giữa các lớp chai phải lót bằng dây thừng, gỗ hoặc cao su.
    • Không được dùng súc vật kéo để vận chuyển chai đã nạp khí.

Kết luận:

Như vậy, các quy định an toàn vận hành thiết bị áp lực không chỉ giúp hạn chế tai nạn mà còn góp phần nâng cao hiệu quả làm việc. Người sử dụng cần nghiêm túc tuân thủ từ khâu lắp đặt, vận hành đến bảo dưỡng để thiết bị luôn trong trạng thái tốt nhất. Hy vọng bài viết trên đây đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên theo dõi Thiết Bị Việt Á để cập nhật thêm nhiều kiến thức an toàn và hướng dẫn chi tiết khác nhé!

Xem thêm:

Bài viết liên quan
16/07/2021

Sự cố nổ máy nén khí có thể xảy ra bất ngờ, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Để giảm thiểu rủi ro từ cháy nổ máy nén khí công nghiệp, việc nắm rõ nguyên nhân và các biện pháp phòng tránh là rất quan trọng. Vậy đâu là lý do […]

31/07/2021

Hiện nay, mức độ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao, ảnh hưởng tới sức khỏe của mỗi người. Qua đó, việc vệ sinh trong nhà, những nơi có bụi bẩn là điều hết sức cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho mọi người. Để ngăn chặn tình trạng nhiễm khuẩn đường hô […]

18/07/2025

Máy nén khí không chỉ được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất mà còn đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp khí thở sạch và an toàn cho các thiết bị thở chuyên dụng. Từ môi trường làm việc khắc nghiệt như lặn biển, hầm mỏ, đến các khu vực […]

14/04/2020

Máy nén khí Hitachi – Sản phẩm được sử dụng trong các nhà máy công nghiệp! Dòng sản phẩm máy nén khí trục vít Hitachi được sản xuất chính hãng từ Nhật Bản luôn nhận được sự quan tâm, tìm kiếm của khách hàng, bởi chính những ưu điểm nổi trội và hiệu quả công […]

12/07/2025

Ứng dụng máy nén khí cho ngành sản xuất thủy tinh ngày càng đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Khí nén được ứng dụng sản xuất cung cấp khí đốt cho lò nung, thổi chai, làm mát sản phẩm đến vận hành máy móc và […]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DMCA.com Protection Status