Thông số kỹ thuật motor 3 pha
Thông số kỹ thuật motor 3 pha Động cơ điện là máy điện thực hiện biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ phục vụ cho mục đích sử dụng. Động cơ điện được sử dụng rất phổ biến và góp phần quan trọng trong công nghiệp hóa hiện đại hóa, giúp mọi việc […]
Thông số kỹ thuật motor 3 pha
Động cơ điện là máy điện thực hiện biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ phục vụ cho mục đích sử dụng. Động cơ điện được sử dụng rất phổ biến và góp phần quan trọng trong công nghiệp hóa hiện đại hóa, giúp mọi việc trở nên dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Để có thể lựa chọn được sản phẩm động cơ điện phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng bạn cần nắm rõ các thông số kỹ thuật, các ký hiệu thường được sử dụng trên tem động cơ điện. Bài viết này giới thiệu với bạn thông số kỹ thuật motor 1 pha, thông số kỹ thuật motor 3 pha.
Nội Dung Chính
Các ký hiệu thông dụng nhất trên tem động cơ điện – Motor điện
- kW/ HP : Công suất trên của động cơ (kW) hay mã lực HP (viết tắt cho từ Horse Power – sức ngựa).
Trong công nghiệp hàng ngày chúng ta tạm quy ước: 1HP = 0.75 kW (đây chỉ là giá trị tương đối)
- RPM –Round Per Minute: vòng/phút, tốc độ quay của trục động cơ vòng trong 1 phút
- Single Phase Motor nghĩa là động cơ điện 1 pha sử dụng điện áp thông thường 220V ở tần số 50Hz (lưới điện của Việt Nam)
3 Phase Motor là động cơ điện có điện áp 3 pha 380V hoặc 3.300V hoặc 6.600V…
- VOLS: Điện áp định mức (V) cấp cho động cơ 220 hoặc 380 V…
- INS.CL (insulating class): cấp chịu nhiệt. Ví dụ: Cấp F: cuộn dây bên trong chịu nhiệt cao nhất có thể là dưới 155 độ C trong khoảng thời gian nhất định
Cấp B: cuộn dây bên trong chịu nhiệt cao nhất có thể là 130 độ C
- IP – Ingress of protection: Cấp bảo vệ động cơ với bên ngoài:
Cấp bảo vệ IP 55 là cao nhất cho các motor thông dụng: các hạt nước hoặc bụi có đường kính nhỏ khoảng 1mm cũng không vào trong motor (vì có các doăng cao su bền bảo vệ)
Các mô tơ hở (bụi vào bên trong nhiều) có thể có cấp IP44
- Hz: Tần số lưới điện xoay chiều 50Hz thông dụng nhất tại Việt Nam
- AMP: Ampe dòng điện dây định mức của động cơ
- mF/V~: với động cơ 1 pha (220V), mF/V (đọc là Mirofara) là giá trị điện dung của tụ điện.
Hãy tưởng tượng quả tụ ngâm như là 1 viên bin laptop. Nó bù công suất cho mô tơ khi điện yếu đi.
Và quả tụ đề giúp motor khởi động mạnh để đạt tốc độ vòng quay hơn 1400 vòng / 1 phút
- Hệ số Cos (phi) của động cơ: hệ số này càng tiến gần đến 1 (100%) thì motor tiết kiệm lượng điện năng càng lớn. Hiệu suât động cơ sẽ cao hơn.
- IEC: là ký kiệu tiêu chuẩn motor điện dùng phổ biến tại Châu Âu Châu Á . Để phân biệt với Nema – ký hiệu motor dùng tại Bắc Mỹ
Xem thêm: Các loại motor mini
Thông số kỹ thuật motor 1 pha
Single Phase Motor: động cơ điện 1 pha 220v, 110v, 200v, có 2 đầu dây ra nối vào nguồn điện.
YL: loại động cơ 1 pha tải thường. YC loại động cơ 1 pha tải khỏe.
Công suất: motor 220v 1 pha thường là từ 25w tới 3.7kw
Tốc độ thông dụng: 2 cực: 2800-3000 vòng phút, và 4 cực 1400-1500 vòng phút
Capacitors: tụ điện. Motor 1 pha có 2 loại tụ, tính năng, thông số như sau:
Tụ đề hỗ trợ động cơ khởi động
Tụ ngâm = tụ ngậm để bù công suất khi điện yếu (ví dụ chạy ở nông thôn điện chỉ 190-200v)
mF (millifarads) ~: (đọc là Mirofara) là giá trị điện dung của tụ điện. Giá trị càng lớn tụ càng khỏe. Thường các tụ thông dụng là dưới 600 micofara
Thông số kỹ thuật motor 3 pha
KW/ HP / Mã lực – sức ngựa: Công suất motor 3 pha tính bằng kilowatt hoặc Horse Power (HP). Phổ biến nhất công nghiệp Việt Nam là motor từ 0.37kw tới 160kw
Tốc độ motor 3pha: Pole / P cực của motor điện: RPM = R.P.M = Round Per Minute: tốc độ trục ra của động cơ điện là số vòng quay / phút
Motor 4 pole (4P) tương ứng với số vòng quay 1400, 1450, 1500 vòng /phút. Còn gọi tên là motor kéo, motor chậm tua, motor tua chậm
Motor 2 pole (2P) tương ứng với số vòng quay 2800, 2900, 3000 vòng /phút. Còn được gọi là motor nhanh tua hoặc motor tua nhanh
Motor 6 pole (6P) tương ứng với số vòng quay 900, 960, 1000 vòng /phút
Motor 8 pole (8P) tương ứng với số vòng quay 700 – 720 vòng /phút
INS.CL (insulating class): cấp cách điện dây đồng (dây emay), thường là cấp B: 120 độ, cấp F 155 độ và H 180 độ C
IP – Ingress of Protection: Cấp bảo vệ động cơ khỏi tác động môi trường.
Ví dụ: IP44 là motor hở, IP55 là motor kín. Ngăn được hạt bụi nước nhỏ tới 1mm lọt vào trong motor. IP56 bảo vệ nước cao cấp hơn và IP66 là nhúng được xuống nước.
Ký hiệu động cơ điện 3 pha thông dụng
Tên vỏ động cơ điện 3 pha: Y, Y2 thiết kể vỏ kiểu trước năm 2010, Y3 là kiểu thiết kế vỏ sau năm 2010.
Mã khuân vỏ khi đúc motor điện: 71, 80, 90, 100, 112, 132, 160, 180, 250, 280, 315, 355. Chính là khoảng cách tâm trục động cơ tới mặt đất.
Ký hiệu motor chân đế: B3. Ký hiệu mặt bích: B5 mặt bích thường B14 bích nhỏ, V1 úp xuống đất, V15 treo trên tường hoặc trên tàu.
A: dòng điện ampe định mức. Class insulation: B, F là cấp chịu nhiệt cuộn dây đồng.
Tần số động cơ điện điều chỉnh tốc độ motor 3 pha
Khi tần số giảm, tốc độ trục motor 3 pha sẽ giảm:
60hz: 1700- 1800 vòng phút RPM
50hz: 1400 – 1500 vòng phút RPM
40 hz: 1150 – 1200 vòng phút RPM
30hz: dưới 70 – 900 vòng phút RPM
20hz: dưới 580 – 600 vòng phút RPM
10hz: dưới 2850 – 300 vòng phút RPM
5hz: dưới 140 – 150 vòng phút RPM
Liên hệ với chúng tôi để dược tư vấn và giải đáp thắc mắc về động cơ điện
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP & DỊCH VỤ VIỆT Á
Điện thoại: 043 875 1908 – 0988 947 064
Email: maynenkhivieta@gmail.com
Fanpage: facebook.com/thietbicongnghiepvieta/
Website: thietbivieta.com